Bài viết này hướng dẫn tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền theo TCVN 10304:2014.
Sức chịu tải của cọc theo đất nền đối với cọc chịu nén được xác định như sau (mục 7.1.11):
: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của nền đất khi sử dụng móng cọc.
Cọc đơn : lấy bằng 1
Móng nhiều cọc: lấy bằng 1.15
: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình (Phụ lục F).
Công trình cấp I: lấy bằng 1.2
Công trình cấp II: lấy bằng 1.15
Công trình cấp III : lấy bằng 1.1
: Hệ số tin cậy theo đất.
Trong thực hành thiết kế hiện nay phổ biến tính toán sức chịu tải cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) dùng 2 công thức Meyerhof và công thức của Viện kiến trúc Nhật Bản.
1. Sức chịu tải của cọc theo công thức Meyerhof
: Sức chịu tải mũi cọc
: Sức chịu tải thân cọc
: Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc:
Đối với đất rời:
k1 : Hệ số lấy bằng 40h/d ≤ 400 đối với cọc đóng và bằng 120 đối với cọc khoan nhồi.
Np : Chỉ số SPT trung bình khoảng 1d dưới mũi cọc và 4d trên mũi cọc
Đối với đất dính :
Cu : Sức kháng cắt không thoát nước dưới mũi cọc, Cu=6,25Np (kPa)
N’c : Hệ số chịu tải, bằng 9 cho cọc đóng, 6 cho cọc khoan nhồi.
u : Chu vi tiết diện ngang cọc.
fi: Cường độ sức kháng trung bình (ma sát đơn vị) của lớp đất thứ “i” trên thân cọc.
Đối với đất rời :
k2 : Hệ số lấy bằng 2 cho cọc đóng và bằng 1 cho cọc khoan nhồi.
: chỉ số SPT trung bình của lớp đất thứ i trên thân cọc.
Đối với đất dính :
α : Hệ số, tra biểu đồ.
: Cường độ sức kháng không thoát nước của lớp đất dính thứ “i”,
: Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ ”i”.
2. Sức chịu tải của cọc theo công thức của Viện kiến trúc Nhật Bản.
: Sức chịu tải mũi cọc
: Sức chịu tải thân cọc
: Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc:
: Cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ “i”.
: Cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc nằm trong lớp đất rời thứ “i”.
: Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ i.
: Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ i
u : Chu vi tiết diện ngang cọc.
Đối với đất rời:
k1 : Hệ số lấy bằng 300 đối với cọc đóng (ép) và bằng 150 đối với cọc khoan nhồi.
Np : Chỉ số SPT trung bình khoảng 1d dưới mũi cọc và 4d trên mũi cọc
Ns,i : Chỉ số SPT trung bình trong lớp đất rời i.
Đối với đất dính :
Cu : Sức kháng cắt không thoát nước dưới mũi cọc, Cu=6,25Np (kPa)
N’c : Hệ số chịu tải, bằng 9 cho cọc đóng(ép), 6 cho cọc khoan nhồi.
αp : Hệ số điều chỉnh cho cọc đóng, xác định theo biểu đồ (Hình G.2a)
: Hệ số điều chỉnh theo độ mảnh h/d của cọc đóng, xác định theo biểu đồ (Hình G.2b)
: Cường độ sức kháng không thoát nước của lớp đất dính thứ “i”,
Bài giảng hay.
Bài giảng vậy tôi chưa hiểu lắm.